Định mức cấp phối vữa xây cho một khối bê tông và vữa xây theo tiêu chuẩn Việt Nam là tỷ lệ từng thành phần cát đá xi măng có trong 1m3 bê tông Mác 150, M 150, 200, 250, 300, 350, 400,..600 và vữa xây. Để biết được định mức cấp phối vữa xây mác 75, Mac 100 mới nhất, cùng betongtphcm.com tìm hiểu những thông tin sau:
Trong xây dựng hiện nay, vữa mác 75, mac 100 được sử dụng phổ biến để xây, trát tường, lát nền,… Vậy đây là loại vữa gì? Định mức cấp phối vữa M75 thế nào thì đúng chuẩn? Hãy tham khảo ngay các nội dung này cùng chúng tôi nhé!
Khi trộn vữa xây dựng, người ta hay sử dụng nhất là vữa Mac 50, M100, Mác 75. Trong khuôn khổ bài viết này, chúng tôi sẽ chia sẻ với bạn các thông tin liên quan đến vữa mác 75 và mac 100.
Vữa mác 75 là gì?
Vữa M75 (tên gọi đầy đủ là vữa mác 75) là loại vữa có thành phần chính gồm cát, xi măng và vôi.
Như bạn đã biết, số mac trong vữa, bê tông chính là độ chịu nén của hỗn hợp sau khi ninh kết trong điều kiện tiêu chuẩn. Với vữa mác 75, khả năng chịu nén là 75 kg/cm2 hay 75 N/mm2.
So với các loại vữa mác khác: vữa mác 10, 25, 50 thì vữa mác 75 được sử dụng phổ biến hơn trong công trình xây dựng vì độ bám dính và khả năng liên kết cấu trúc rất cao. Ngoài ra, đây cũng là loại vữa có nhiều ưu điểm:
Tại sao vữa M75 được dùng nhiều trong công trình xây dựng?
Khi quyết định sử dụng một loại vữa, chủ đầu tư đã có tính toán
Ưu điểm
- Vữa mác 75 sở hữu những ưu điểm nổi bật so với nhiều loại khác:
- Độ kết dính cực kỳ cao. M75 có khả năng kết dính cao, giúp công trình bền đẹp và vững chãi với thời gian.
- Nguyên vật liệu đơn giản, dễ tìm mua. Tương tư như các loại vữa khác, nguyên liệu chính tạo nên vữa này là cát, xi măng và vôi. Hiện nay, vôi ít được sử dụng hơn nhưng các thành phần còn lại vẫn rất dễ kiếm.
- Tỷ lệ trộn khá đơn giản và cũng yêu cầu không cao về kỹ thuật trộn. Công nhân có thể trộn thủ công hoặc trộn máy đều được, tùy thuộc vào tiến độ và nhu cầu sử dụng của công trình.
- Có thể kết hợp với nhiều loại gạch khác nhau: gạch đất nung, gạch tàu, gạch không nung, gạch gốm thông gió, gạch ceramic, gạch granite, gạch nhựa, gạch kính…
Nhược điểm
Tuy nhiên, loại vữa này có một số nhược điểm nhỏ khiến một số người dùng chưa hài lòng:
- Tỷ lệ xi măng tương đối lớn so với các loại vữa khác. Muốn có xi măng, nhà cung cấp cần khai thác đá tự nhiên. Quy trình sản xuất xi măng vốn sản sinh nhiều bụi, ảnh hưởng đến môi trường.
- Yêu cầu sàng cát cao. Để có vữa M75 đúng tiêu chuẩn có độ dẻo và kết dính cao, cát cần được sàng lọc kỹ và đạt tiêu chuẩn về độ mịn, độ sạch nhất định. Không phải cát nào cũng đáp ứng được tiêu chuẩn này.
- Tốn nhiều thời gian, công sức. Vữa mác 75 không phải là vật liệu thương phẩm nên không có đơn vị cung cấp vữa trộn sẵn. Để có vữa này, công nhân cần tự trộn nên khá tốn thời gian cũng như công sức.
Mặc dù còn tồn tại một số nhược điểm nhưng ưu điểm về chất lượng được đặt lên hàng đầu vì căn nhà là tài sản lớn với nhiều gia chủ. Vì vậy, đây vẫn là loại vữa được ưu tiên lựa chọn.
Định mức cấp phối vữa xây mác 75 đúng tiêu chuẩn
Định mức vữa xây là quá trình tính toán để tìm ra tỷ lệ hợp lý, đúng quy chuẩn của vật liệu vữa xây nhằm đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn chất lượng cũng như phối hợp với điều kiện thực tế.
Với vữa mác 75, tùy thuộc vào vị trí sử dụng mà có định mức cấp phối riêng:
Định mức vữa xây mác 75 PC40
Module của cát làm vữa xây tối thiểu từ 1.5 trở lên để đảm bảo độ kết dính. Theo đó, tỷ lệ trộn vữa xây mác 75 chuẩn như sau:
Định mức cấp phối vữa xây Mac 75 được thể hiện cụ thể như sau:
- Xi măng PCB40, với cát ML từ 1.5 đến 2: 1 bao xi măng + 12 cát + 2 nước
Định mức vữa xây mác 75 PC30
Định mức cấp phối vữa xây Mac 75 được thể hiện cụ thể như sau:
- Xi măng PCB30, cát ML > 2: 1 bao xi măng + 10 cát + 2 nước
- Xi măng PCB30 và cát ML từ 1.5 đến 2: 1 bao xi măng + 9.5 cát + 2 nước
Pha đúng định mức, vữa không bị quá khô hay quá loãng và độ kết dính cũng đạt mức tốt nhất.
Vữa trát tường
Modul của cát dùng cho vữa trát tường thường là ML từ 0.7 đến 1.4. Tỷ lệ ML nhỏ giúp đảm bảo về độ mịn. Theo đó, tiêu chuẩn trộn vữa trát tường mác 75 như sau:
- Xi măng PCB30, cát ML từ 0.7 đến 1.4: 1 bao xi măng + 8 cát + 1,5 nước + 1 phụ gia
- Xi măng PCB40, cát ML từ 0.7 đến 1.4: 1 bao xi măng + 10.5 cát + 1.5 nước + 1 phụ gia
Pha đúng định mức cấp phối vữa xây, vữa sẽ đảm bảo độ mịn tiêu chuẩn, không bị nhám, gồ ghề. Phụ gia bổ sung vào để tăng độ kết dính khi vữa chưa khô và giảm thời gian ninh kết.
Vữa lát nền
Vữa lát nền không yêu cầu quá cao về loại cát sử dụng. Công nhân chỉ cần đảm bảo cát được sàng lọc kỹ, không lẫn tạp chất là được.
Với công dụng này, vữa lát nền thường dùng xi măng loại PCB30 để đảm bảo độ dày vữa từ 10 – 30mm. Theo đó tỷ lệ lý tưởng như sau:
- 1 xi măng PCB30 + 3 cát
- 1 xi măng PCB30 + 4 cát
Lưu ý: khi trộn vữa mác 75, công nhân cần trộn đúng tỷ lệ để đảm bảo độ kết dính.
Bảng tra tỷ lệ cấp phối vật liệu vữa mác 75 chuẩn theo định mức 1 m³
Vữa M75 yêu cầu khá cao về cát để đảm bảo đạt đủ độ kết dính và mịn. Hiện nay có các định mức cấp phối vữa xây mác 75 như sau:
-
Vữa tam hợp cát vàng
Vật liệu cho 1m3 vữa | ||
Xi măng (kg) | Vôi cục (kg) | Cát vàng (m3) |
291,03 | 51 | 1,09 |
Vữa tam hợp cát vàng có nguyên liệu chính là xi măng, vôi cục, cát vàng, được đánh giá cao về khả năng chịu lực và chi phí thấp. Vì giá thành vôi và cát vàng tương đối rẻ nên loại vữa này được sử dụng khá nhiều, đặc biệt với vữa xây với cát ML > 2.
-
Vữa tam hợp cát mịn
Vật liệu cho 1m3 vữa | ||
Xi măng (kg) | Vôi cục (kg) | Cát mịn (m3) |
319,26 | 44,88 | 1,07 |
Khác biệt một chút với loại trên, vữa mác 75 tam hợp cát mịn dùng cát mịn thay thế cát vàng. Yêu cầu cát mịn với ML từ 1.5 đến 2.0 nên chi phí cao hơn. Tuy nhiên loại này đảm bảo tốt hơn về độ min của vữa, thích hợp để làm vữa lát hoặc vữa xây.
-
Vữa xi măng cát vàng
Vật liệu cho 1m3 vữa | |
Xi măng (kg) | Cát mịn (m3) |
296,03 | 1,12 |
Vữa mác 75 xi măng cát vàng không sử dụng vôi cục. Đây là loại vữa được sử dụng khá phổ biến trong các công trình hiện nay. Loại này có độ kết dính cao, thường được dùng để đổ nền. Cát thường dùng loại ML > 2.
-
Vữa xi măng cát mịn
Vật liệu cho 1m3 vữa | |
Xi măng (kg) | Cát mịn (m3) |
320,03 | 1,09 |
Đối với vữa M75 xi măng cát mịn, cát mịn được dùng có ML từ 1.5 đến 2 nên có ưu điểm nổi bật là độ mịn cao, khả năng liên kết tốt nên thường được dùng làm vữa trát tường hoặc láng nền.
>>> xem thêm: bê tông tươi TPHCM
Với những thông tin này, chúng tôi hy vọng bạn đã có sự hiểu biết tường tận về vữa Mac 100. mác 75 và định mức cấp phối vữa xây mác 75, mác 100 tiêu chuẩn. Qua đó, bạn sẽ có sự lựa chọn tốt hơn về chất lượng và chi phí cho công trình của mình.
Chúc bạn có công trình xây dựng thành công!
Mọi câu hỏi và thắc mắc vui lòng gửi thư về mail: betongtuoitphcm2022@gmail.com
Hotline: 0934 951 659
Teát